Công chứng di chúc

1. Di chúc là gì

Căn cứ Điều 624 Bộ luật Dân sự quy định thì di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Về hình thức, pháp luật hiện hành tại Điều 627 Bộ luật Dân sự có quy định về di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Theo đó, nhằm đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, cũng như đảm bảo thực hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết thì Bộ luật Dân sự khuyến khích lập di chúc bằng văn bản hơn so với di chúc miệng, trừ các trường hợp bất khả kháng, hạn chế năng lực hành vi của người để lại di chúc, đột tử …

Theo Điều 628 Bộ Luật Dân sự, di chúc bằng văn bản bao gồm:

+ Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

+ Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

+ Di chúc bằng văn bản có công chứng/ chứng thực.

Bên cạnh đó, theo Điều 629 Bộ Luật Dân sự di chúc miệng sẽ thuộc trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

Tuy nhiên, sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

2. Điều kiện di chúc hợp pháp

Căn cứ Điều 630 Bộ Luật Dân sự, di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện về hình thức bao gồm:

+ Người lập di chúc phải đủ tuổi vị thành niên; minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.

+ Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

+ Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc. +Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

+ Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 630 Bộ Luật Dân sự.

Có thể bạn thích:  Công chứng hợp đồng thuê nhà

– Trong các trường hợp khẩn cấp như bị tai nạn, tính mạng bị đe dọa, tình trạng khẩn cấp,… thì người để lại di chúc và 2 người làm chứng đủ các điều kiện theo  Bộ luật Dân sự sẽ tiến hành để lại di chúc miệng. Ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Theo Điều 631  Bộ Luật Dân sự thì nội dung của di chúc, bao gồm: Ngày, tháng, năm lập di chúc; họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; di sản để lại và nơi có di sản. Ngoài các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 631 Bộ Luật Dân sự, di chúc có thể có các nội dung khác.

Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

3. Thủ tục công chứng di chúc mới nhất [2024]

Thủ tục công chứng văn bản di chúc được thực hiện theo quy định của Luật Công chứng năm 2014 cụ thể như sau:

3.1 Công chứng di chúc ở đâu?

Để tiến hành công chứng di chúc, người có di chúc nên lựa chọn một Văn phòng công chứng hợp pháp, uy tín và tin cậy hoặc Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập bất kỳ để thực hiện (căn cứ quy định tại Điều 42 Luật Công chứng hiện hành).

3.2 Công chứng di chúc cần giấy tờ gì?

Để công chứng di chúc, người lập di chúc cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

– Phiếu yêu cầu công chứng trong đó ghi rõ yêu cầu là công chứng văn bản di chúc để lại tài sản cho người khác sau khi bản chết. Kèm theo đó, các nội dung khác trong phiếu yêu cầu là thông tin về họ tên, địa chỉ, danh mục giấy tờ gửi kèm theo.

– Dự thảo di chúc (nếu người lập di chúc đã soạn thảo sẵn di chúc thì có thể xuất trình cho công chứng viên để công chứng viên kiểm tra lại tính chính xác, đúng đắn của di chúc).

– Giấy tờ tuỳ thân của người để lại di chúc: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn sử dụng. Giấy tờ mà người này nộp chỉ cần là bản sao.

Có thể bạn thích:  Làm thế nào để hợp thức diện tích tăng thêm vào sổ đỏ?

– Giấy tờ về tài sản: Ví dụ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe, sổ tiết kiệm… Những giấy tờ này cũng chỉ yêu cầu bản sao.

– Các giấy tờ khác.

Lưu ý: Các giấy tờ trên chỉ cần là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

3.3 Công chứng di chúc gồm những bước nào?

Thời gian thực hiện công chứng bản di chúc là 02 ngày, nếu nội dung di chúc phức tạp thì kéo dài đến 10 ngày làm việc. Theo đó, trình tự gồm các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu công chứng di chúc chuẩn bị các giấy tờ ở trên và mang đến Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Công chứng viên giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của di chúc.

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc lập di chúc có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của di chúc chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng:

– Làm rõ những nội dung chưa được rõ ràng, cụ thể.

– Xác minh hoặc yêu cầu giám định theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.

– Từ chối công chứng nếu không làm rõ được.

Bước 3: Kiểm tra dự thảo di chúc

Công chứng viên kiểm tra dự thảo di chúc (nếu người yêu cầu công chứng tự soạn thảo di chúc). Nếu trong dự thảo di chúc có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa.

Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Bước 4: Ký chứng nhận

Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo di chúc hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo di chúc thì ký vào từng trang của di chúc. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của di chúc.

Có thể bạn thích:  Đề xuất nhiều tiêu chuẩn mới khi bổ nhiệm công chứng viên

Bước 5: Trả kết quả công chứng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *